Thủ thuật máy tính cơ bản cho văn phòng

tháng 8 28, 2017 Add Comment
Dân văn phòng ai cũng có thể sử dụng bàn phím thành thạo nhưng không phải ai cũng biết những bí mật nho nhỏ này – cách sử dụng một số phím tắt trên bàn phím.

Thủ thuật máy tính cơ bản cho văn phòng
Ảnh minh họa
1. Đôi khi phải tạm thời rời chiếc máy tính để đi làm việc khác, nếu máy tính của bạn có chứa thông tin cần bảo mật, chỉ cần giữ phím Windows và nhấn phím L, màn hình máy tính sẽ lập tức bị khóa, không lo dữ liệu bị người khác xem trộm nữa.
2. Khi muốn tìm tài liệu nào đó trong máy tính, thường thì mọi người sẽ vào mục My computer, sau đó kích chuột vào mục cần chọn, nhưng các cao thủ máy tính thì chỉ cần một thao tác giữ phím Windows và nhấn phím E, cửa sổ quản lý dữ liệu sẽ lập tức mở ra.
3. Đang chơi game hoặc xem mấy thứ nhạy cảm thì… sếp xuất hiện. Không kịp kích chuột vào biểu tượng trở về màn hình chính, làm thế nào đây? Đừng lo, hãy giữ phím Windows và nhấn phím D, màn hình chính lập tức xuất hiện.
4. Lại một mánh khóe nhỏ nữa nhé, giữ phím Windows và nhấn phím Tab sẽ giúp hoán đổi giữa các cửa sổ chương trình.
5. Để hiển thị chức năng ghi hình của Windows, hãy nhấn phím Windows+R, nhập “psr.exe” rồi chọn OK, có thể bắt đầu ghi hình được rồi.
6. Bạn muốn biết làm thế nào cùng một lúc điều chỉnh độ sáng màn hình, âm lượng, mở mạng wifi, lại có thể xem được dung lượng pin laptop không? Hay kết nối laptop với tivi cần thiết bị gì không? Muốn biết những chức năng này, bạn chỉ cần nhấn phím Windows+X, yêu cầu của bạn sẽ có thể được đáp ứng.
7. Nhấn phím Windows+R, nhập “osk”, xuất hiện bàn phím ảo với tính năng tương tự như bàn phím thật.
8. Hình ảnh hoặc chữ hơi nhỏ, nhìn không được rõ thì làm thế nào? Hãy thử giữ phím Window và nhấn phím “+” hoặc “-” xem sao.
9. Khi đang mở nhiều chương trình một lúc và muốn hoán chuyển giữa các cửa sổ chương trình, hãy dùng phím Ctrl+Tab, còn muốn lập tức đóng cửa sổ đang mở thì nhấn Ctrl+W.
10. Giữ phím Windows rồi nhấn phím Fn, lại nhấn phím Home, bạn có thể mở mục Properties mà không cần phải sử dụng con trỏ chuột đặt vào biểu tượng My computer, nhấn chuột phải rồi chọn Properties.
11. Giữ phím shift + biểu tượng thanh công cụ taskbar
Cách phím tắt cần nhớ khi sử dụng máy tính
Ctrl+S: Lưu trữ
Ctrl+W: Đóng cửa sổ
Ctrl+N: Mở thư mục mới
Ctrl+O: Mở thư mục cũ
Ctrl+Z: Thao tác lại
Ctrl+F: Tìm kiếm
Ctrl+X: Cắt
Ctrl+C: Sao chép
Ctrl+V: Dán
Ctrl+A: Chọn toàn bộ
Ctrl+[: Thu nhỏ cỡ chữ
Ctrl+]: Phóng to cỡ chữ
Ctrl+B: Bôi đậm chữ
Ctrl+I: In nghiêng chữ
Ctrl+U: Gạch dưới chữ
Ctrl+Shift: Hoán đổi ngôn ngữ nhập liệu
Ctrl+Home: Chuyển về đầu trang
Ctrl+End: Chuyển đến cuối trang
Ctrl+Esc: Hiện danh mục Start
Ctrl+Shift+ < hoặc Ctrl+Shift+>: Thu nhỏ, phóng to cỡ chữ
Ctrl+F5: Tải lại website
Ctrl+ dịch chuyển thư mục: Sao chép thư mục
Ctrl+Backspace: Chuyển đổi cách gõ bàn phím
Khi dịch chuyển thư mục giữ phím Ctrl+Shift: tạo shortcut cho thư mục
Alt+Backspace+C: Đóng cửa sổ
Alt+Backspace+N: Thu nhỏ cửa sổ
Alt+ Backspace +R: Khôi phục lại cửa sổ
Alt+ Backspace +X: Mở lớn cửa sổ
Alt+ Backspace +M: Di chuyển cửa sổ
Alt+ Backspace +S: Thay đổi kích thước cửa sổ
Alt+Tab: Hoán đổi cửa sổ làm việc
Alt+F: Mở menu File
Alt+V: Mở menu View
Alt+E: Mở menu Edit
Alt+I: Mở menu Insert
Alt+O: Mở menu Organize
Alt+T: Mở menu Tool
Alt+A: Mở menu Favourites
Alt+W: Mở menu Windows
Alt+H: Mở menu Help
Alt+Enter: Kiểm tra thuộc tính văn bản
Alt+Kích đúp văn bản: Kiểm tra thuộc tính văn bản
Shift+ Backspace: Hoán đổi bán toàn hình
Shift + Delete: Xóa vĩnh viễn mục đã chọn mà không chuyển vào thùng rác.
Các phím tắt sử dụng trong Word
CTRL+O: Mở văn bản
CTRL+P: In ấn
CTRL+A: Chọn toàn bộ
CTRL+D: Chọn font chữ (lựa chọn văn bản trước)
CTRL+G/H: Tìm kiếm/ thay thế
CTRL+N: Mở văn bản mới
CTRL+M : Khoảng cách lề bên trái (lựa chọn văn bản trước)
CTRL+U: Vẽ phác hoạ (lựa chọn văn bản trước)
CTRL+B: Bôi đậm (lựa chọn văn bản trước)
CTRL+I: In nghiêng (lựa chọn văn bản trước)
CTRL+Q: Căn chỉnh hai bên (lựa chọn văn bản trước) hoặc đặt con trỏ vào cuối đoạn và thực hiện thao tác.
CTRL+J: Căn chỉnh ra hai đầu (thao tác như trên)
CTRL+E: Căn chỉnh ra giữa (thao tác như trên)
CTRL+R: Căn chỉnh sang phải (thao tác như trên)
CTRL+K: Chèn Hyperlink
Những phím tắt này xem chừng có vẻ phức tạp nhưng sử dụng lại vô cùng thuận tiện, và sau khi sử dụng một thời gian bạn sẽ thấy nâng cao hiệu quả làm việc rõ rệt, bạn không cần phải dựa vào con chuột nữa. Hãy chia sẻ bí quyết này cho bạn bè nhé.

Xóa bỏ gạch chân trong Microsoft Office

tháng 8 27, 2017 1 Comment
Microsoft Office Word là ứng dụng được sử dụng nhiều và rộng rãi nhầm soạn thảo các văn bản báo cáo, công văn,…Trong quá trình soạn thảo không ít những bạn gặp khó khăn khi có những gạch chân đỏ hoặc xanh dưới chân dưới từng cụm từ mà không biết phải tắt ở đâu và nó là gì.
Spelling & Grammar là chế độ kiểm tra lỗi chính tả và kiểm tra văn phạm khi bạn soạn thảo văn bản trên Word. Để tắt chế độ Spelling & Grammar các bạn làm như sau:
Bước 1: Vào Start / Programs / Microsoft Office / Word
Xóa bỏ gạch chân trong Microsoft Office

Bước 2: File / Option
1 (2)
Bước 3: Chọn Tab Proofing, bỏ check hết tất cả (xem hình bên dưới)
1 (3)
Bước 4: Kết quả sau khi bỏ check
1 (4)Chúc các bạn thành công 

Cách share ổ, thư mục đơn giản trong win 7

Cách share ổ, thư mục đơn giản trong win 7

tháng 8 27, 2017 Add Comment
Chia sẻ dữ liệu (Share) ổ hay thư mục trong win 7 hiện nay đang khá phổ biến. Phổ biến nhất là chia sẽ dữ liệu qua mạng Lan mà không cần phải kết nối internet và sẽ rất thuận tiện khi các máy chia sẽ dữ liệu cho nhau khi không thể kết nối internet. Để Share dữ liệu giữa các máy với nhau các bạn thực hiện các thao tác như sau:
Bước 1: Máy tính bạn đảm bảo đã tắt tường lửa (nếu chưa tắt thì bạn tắt đi nhé). Bạn nhấn chuột phải vào biểu tượng mạng. Sau đó chọn Open Network and Sharing Center -> Change advance sharing settings như hình nhé
2 (1)
Bước 2: Bản cài đặt hiện ra bạn thiết lập các chế độ để share. Nếu bạn share mà không muốn đặt password thì bạn tích vào ô Turn off password…  . Sau đó bạn Save lại
Bước 3: Bạn chọn thư mục cần share. Sau đó ấn chuột phải vào thư mục -> Properties
2 (2)
Bước 4: Bạn chọn Sharing -> Share
2 (3)
Bước 5: Tại đây bạn Add mục Everyone vào sau đó chọn Read/Write như hình nhé. Cuối cùng bạn chọn Share là xong
2 (1)
Bước 6: Vào Start / Run / Gõ địa chỉ IP truy cập vào máy đã Share dữ liệu

2 (2)

Hướng dẫn xử lý lỗi 0x0000000a khi share máy in trong mạng Lan

tháng 8 27, 2017 Add Comment
Trong quá trình kết nối máy in Share trong mạng LAN gặp lỗi này bạn cần làm cáo thao tác sau đây:
Hướng dẫn xử lý lỗi 0x0000000a khi share máy in trong mạng Lan

Mở Services.msc
Start >Run >  gỏ lệnh : Services.msc
Tìm service “Printer Spooler ” nhấn Restart để khởi động lại  “Print Spool” service
 Để cập nhật lại policy bạn vào: Start >Run > gõ lệnh gpupdate /forces
(Lưu ý nếu policy cập nhật không thành công bạn khởi động lại máy tính nhé)

Khắc phục lỗi Program has stopped working trên Windows

tháng 8 26, 2017 Add Comment
Khi sử dụng máy tính cài hệ điều hành Windows gặp lỗi “Program has stopped working” khá nhiều. Lỗi này thường gặp phải khi chạy các phần mềm, Game, hay Windows Explorer has stopped working. Bạn sẽ thấy báo lỗi dạng tên ứng dụng lỗi + has stopped working.
Lỗi này có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau cả phần cứng của máy, do các cài đặt trên hệ điều hành, do Game, phần mềm hoặc do lỗi liên quan đến Virus,…
Đầu tiên mình sẽ hướng dẫn cách sửa lỗi này theo cách đơn giản nhất, sau đó mới nói đến một số nguyên nhân và cách khắc phục tương ứng.

Sửa lỗi “has stopped working” bằng trình sửa lỗi Troubleshooting của Windows


Đây là trình sửa lỗi của Windows giúp bạn quét tìm các ứng dụng bị lỗi không chạy được và sau đó tự động sửa lỗi khắc phục vấn đề. Để mở công cụ Troubleshooting trên Windows 7 và Windows 8, 8.1, 10 hơi khác nhau.

Trên Windows 7: Bạn gõ vào ô Search tìm kiếm tại nút Start “Troubleshooting“. Sau đó nháy chuột vào để mở.
mo-troubleshooting-win-7
Trên Windows 8, 8.1, 10: Bạn di chuột vào góc bên phải màn hình, thanh Chambar hiện ra >> Chọn Search. Tại phần này cũng đánh vào Troubleshooting, chọn sang tab Setting bên dưới rồi Click vào mở nhé!
mo-troubleshooting-win-8-8-1 Sau khi mở được công cụ sửa lỗi Troubleshooting giao diện như sau, bạn click vào “Run programs made for previous versions of Windows
sua-loi-has-stopped-working
Tại hộp thoại hiện lên bạn nhấn Next. 
troubleshooter
Khi đó công cụ sẽ quét và hiển thị danh sách các chương trình(phần mềm, game,…) để bạn lựa chọn sửa lỗi. Nếu không thấy trong list đó bạn chọn Not Listed. Sau đó Next để bắt đầu sửa lỗi.
chọn chương trình cần sửa lỗi has stopped working
Chọn Try recommended settings.
troubleshooter
Bạn cần nhấn vào Test the program. Sau đó mới nhấn Next để chuyển đến phần sửa lỗi.
Cuối cùng chọn Yes, save these settings for this program. Quá trình Save Settings chạy và bạn sẽ thấy thống báo hoàn thành Fixed.
sửa lỗi
Với cách trên bạn sẽ Fix được các lỗi không tương thích của chương trình gây ra thông báo lỗi stopped working. Tuy nhiên lỗi này còn có thể do các nguyên nhân khác.

Một số nguyên nhân khác và cách khắc phục


1. Lỗi do các tập tin hệ thống 
Khi máy tính nhiễm Virus hay Malware,… hoặc bạn lỡ thao tác xóa hoặc cài đặt không đúng, sẽ gây mất các file hệ thống, xuất hiện file lạ… Khi đó bạn làm như sau để sửa lỗi: Mở công cụ RUN bằng tổ hợp phím Windows + R. Sau đó gõ tiếp cmd và Enter. Tại cửa sổ Command Prompt bạn gõ lệnh: sfc /scannow và bấm Enter.
Máy tính sẽ tự kiểm tra các tập tin hệ thống, khắc phục các lỗi nếu có.
2. Lỗi do xung đột phần mềm
Có thể do các phần mềm bạn cài vào máy khi chạy có xung đột với nhau. Cách khắc phục:
Mở RUN => gõ vào msconfig => Chuyển sang tab Services => click chọn Hide all Microsoft services => OK  => Khởi động lại máy tính.
Có thể còn nhiều lỗi khác liên quan tới phần cứng, ổ cứng, card màn hình, … tuy nhiên hy vọng với những cách nhỏ trên bạn có thể khắc phục được lỗi Program has stopped working cho các chương trình trên máy tính. Chúc các bạn thành công!

Sửa lỗi màn hình xanh Bad_System_Config_Info Win 10

tháng 8 26, 2017 Add Comment

Câu hỏi bạn đọc

“Tôi có một máy tính Dell Inspiron, CPU Intel Core i3 đang cài Windows 7. Tôi gặp lỗi Bad_System_Config_Info khi nâng cấp từ Windows 7 lên Windows 10. Lỗi này xuất hiện thường xuyên khi tôi khởi động máy tính.” – Ashley L., Australia

Vấn đề

Lỗi màn hình xanh Bad_System_Config_Info xuất hiện trên Windows 10 sau khi nâng cấp từ Windows 7.

Cách sửa lỗi màn hình xanh Bad_System_Config_Info trên Windows 10

Dưới đây là một số cách để giải quyết lỗi Bad_System_Config_Info:

Hãy thử khởi động máy tính vào chế độ Safe Mode

Nếu máy tính không khởi động được bình thường, bạn có thể thử khởi động vào chế độ an toàn Safe Mode. Chế độ Safe Mode sẽ tải trình điều khiển Driver và các phần mềm, ứng dụng tối thiểu. Điều này cho phép máy tính khởi động bình thường trong trường hợp trình điều khiển bị hỏng hoặc phần mềm có vấn đề.
Cách khởi động vào chế độ Safe Mode trên Win 10 tương tự như với Windows 8. Click vào đây để tìm hiểu làm thế nào để khởi động máy tính Windows 10 vào chế độ an toàn.

Sử dụng System Restore để Fix lỗi Windows

Khôi phục hệ thống có thể được sử dụng để khôi phục lại Window, đó là cách khôi phục hệ thống về một thời điểm đã lưu trước đây. Cách sử dụng System Restore để khôi phục Windows 10 tương tự như Windows 8. Bạn có thể đọc ở bài sau: Khôi phục máy tính Windows 8 với System Restore

Hãy thử sửa File BCD để Fix Lỗi Bad_System_Config_Info

Nếu bạn không thể khởi động máy tính ở chế độ an toàn, thì vấn đề có thể được gây ra bởi một tập tin BCD bị hư hỏng. Tập tin này có chứa dữ liệu cấu hình khởi động và sửa chữa, vì vậy nó có thể giải quyết được vấn đề.
Để khắc phục lỗi File BCD, đưa đĩa cài đặt Windows 10 của bạn vào máy tính và khởi động lại để khởi động vào đĩa. Khi đĩa chạy vào giao diện cài đặt Windows, bạn đừng chọn cài đặt thông thường mà tìm tới phần mở Command Prompt, và chạy các lệnh sau:
bootrec /repairbcd
Các lệnh để tìm các hệ điều hành mất tích trên BCD và liên kết chúng.
bootrec /osscan
Lệnh này sẽ Scan các hệ điều hành được cài đặt.
bootrec /repairmbr
Lệnh này sẽ sửa chữa MBR và tái tạo nó bằng cách sử dụng thông tin từ BCD. Điều này chỉ nên được sử dụng như một phương sách cuối cùng.

Sửa chữa trong Windows Registry

Đây là cách giải quyết cuối cùng. Đụng vào Windows Registry với những bạn không rành rất có thể gây lỗi hệ thống. Vì vậy nếu làm hãy thực sự cẩn thận.
Khởi động từ Windows 10 USB / DVD và khởi động vào phần Command Prompt. Sau đó, hãy làm theo những hướng dẫn sau:
  1. Sử dụng lệnh sau: C:\Windows\System32\config (ở đây C là phân vùng mà Windows được cài đặt).

  2. Nhập các lệnh sau từng lệnh 1 để thay đổi tên những tập tin .old:
    ren C:\Windows\System32\config\DEFAULT DEFAULT.old
    ren C:\Windows\System32\config\SAM SAM.old
    ren C:\Windows\System32\config\SECURITY SECURITY.old
    ren C:\Windows\System32\config\SOFTWARE SOFTWARE.old
    ren C:\Windows\System32\config\SYSTEM SYSTEM.old
  3. Nhập các lệnh sau từng dòng một để sao chép các tập tin sao lưu registry để thư mục registry hiện tại của bạn. Điều này hoàn thành việc phục hồi các lỗi registry của máy tính.
copy C:\Windows\System32\config\RegBack\DEFAULT C:\Windows\System32\config\
copy C:\Windows\System32\config\RegBack\SAM C:\Windows\System32\config\
copy C:\Windows\System32\config\RegBack\SECURITY C:\Windows\System32\config\
copy C:\Windows\System32\config\RegBack\SYSTEM C:\Windows\System32\config\
copy C:\Windows\System32\config\RegBack\SOFTWARE C:\Windows\System32\config\
Lời khuyên
Hãy bật chế độ System Restore cho ổ cài đặt Windows của bạn. Mặc dù sẽ tốn dung lượng lưu trữ tuy nhiên sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều khi có bất kỳ lỗi Windows nào liên quan đến Driver, hệ thống, Phần mềm lỗi,…
Chế độ Safe Mode – Chế độ an toàn: Bạn nên thử khởi động máy tính vào bằng chế độ này khi không thể khởi động Windows bình thường.
Nên có một đĩa DVD Windows 10 – Đây cũng là công cụ giúp bạn vào phần sửa lỗi cho Win.
Khôi phục máy tính Windows 8 với System Restore

Khôi phục máy tính Windows 8 với System Restore

tháng 8 26, 2017 Add Comment
System Restore là một trong những tính năng rất hữu ích trên Windows – khả năng khôi phục Windows về một thời điểm trước đó  mà máy tính của bạn hoạt động bình thường. Điều đó có thể cứu bạn khi PC hoặc máy tính xách tay mắc những lỗi khó hiểu, chậm chạp, không rõ lý do.
Theo đúng nghĩa đen bạn có thể khôi phục lại một máy tính xách tay với một thời điểm hoạt động trước đó. Dưới đây là làm thế nào để sử dụng System Restore trong Windows 8.

System Restore

Máy tính của bạn chạy chậm chạp hay lỗi do đâu?


Do thay đổi bạn đã thực hiện – cài đặt phần mềm hoặc thay đổi một thiết lập quan trọng – đã gây ra một cái gì đó để đi xiên. Nếu không có thể bị nhiễm phần mềm độc hại, hoặc lỗi phần cứng (lưu trữ của bạn là đầy đủ, bạn không có đủ RAM hoặc một cái gì đó đã quá nóng và bị hỏng).
System Restore là một công cụ khôi phục Windows – nó sẽ không xóa virus hoặc sửa chữa các lỗi gây ra do virus. Nhưng nếu vấn đề là do sự thay đổi gần đây được thực hiện bởi phần mềm của bạn hoặc bạn đã cài đặt, System Restore lại rất hữu ích.
System Restore sẽ giúp máy tính hoặc máy tính xách tay của bạn quay về một mốc thời gian trước khi máy tính gặp các vấn đề.
Khôi phục hệ thống tạo ra “Restore point – điểm khôi phục” tất cả các thời gian. Mỗi ngày, mỗi khi Windows cập nhật chính nó, bất cứ khi nào bạn cài đặt phần mềm mới, hoặc bất cứ khi nào bạn tự chọn để làm một.
Các điểm khôi phục nắm bắt các thiết lập của hệ thống của bạn tại một thời điểm bạn biết nó đã làm việc tốt. Nếu có điều gì sai, bạn có thể trượt trở lại thời điểm đó, và tất cả mọi thứ sẽ không sao. Khôi phục hệ thống không thay đổi các tập tin cá nhân của bạn, nhưng nó có thể loại bỏ các ứng dụng và trình điều khiển được cài đặt gần đây.
Theo mặc định của Windows System Restore sẽ được thiết lập mặc định, tự động tạo các bản sao lưu theo các thời điểm. Tuy nhiên, nếu bạn tắt nó thủ công thì sẽ không thể dùng System Restore để khôi phục máy tính.
Khôi phục hệ thống phải được kích hoạt trên tất cả các ổ đĩa mà bạn sử dụng nó, và bạn cần khoảng 300MB không gian đĩa. Nó được kích hoạt theo mặc định, tuy nhiên, do đó, đây là cách sử dụng System Restore trong Windows 8.

Sử dụng System Restore để sửa chữa máy tính Windows 8


Trước khi bạn bắt đầu hãy sao lưu tất cả các tài liệu bạn cần phải giữ nằm trong ổ C:/. Và nhớ rằng bạn sẽ không thể sử dụng máy tính hoặc latop của bạn khi đang chạy khôi phục.
Đầu tiên di chuột tới điểm vào góc trên bên phải của màn hình, di chuyển con trỏ chuột xuống, sau đó nhấp vào Tìm kiếm. Hoặc chỉ cần giữ phím Windows và Q. Trong các loại hộp tìm kiếm ”System Restore“. Sau đó gõ hoặc nhấp vào thanh ‘Cài đặt’ ở phía bên tay phải, và chọn biểu tượng ‘System Restore
Mở System Restore
Từ cửa sổ kết quả chọn Open System Restore.
Theo mặc định bạn sẽ được hiển thị gần đây nhất các điểm khôi phục. Trong trường hợp của chúng tôi này được tạo ra khi cài đặt phần mềm liên kết của BlackBerry. Để khôi phục lại đến thời điểm này, nhấn Next và sau đó Finish. PC của bạn bây giờ sẽ khởi động lại.
Windows 8 System Restore
Ngoài ra, chọn ‘Choose a different restore point‘ và nhấn Next. Nếu bạn kích hoạt hộp kiểm “Show more restore points“, bạn sẽ thấy tất cả các điểm khôi phục có sẵn. Các điểm khôi phục này đại diện cho tất cả những thay đổi lớn gần đây, và bất kỳ điểm bạn thiết lập cho mình khôi phục lại. Chọn một trong số đó, nhấn Next và Finish. PC của bạn bây giờ sẽ quay trở lại thời điểm bạn lựa chọn.
Windows 8 System Restore

Sử dụng System Restore để tạo ra điểm khôi phục


Windows 8 System RestoreSử dụng các phương pháp nêu trên để gọi lên thanh tìm kiếm Windows 8. Gõ vào “Restore” và chọn “Settings ‘. Chọn ‘Tạo một điểm khôi phục – Creat a restore point”.
Chọn “Create” để tự tạo ra một hệ thống mới Khôi phục điểm khôi phục. Bạn sẽ được yêu cầu đặt tên cho điểm khôi phục để tham khảo trong tương lai. Viết trong một tên thích hợp và nhấn “Create”.
Windows 8 System Restore
Như vậy bạn đã biết được cách khôi phục Windows bằng System Restore, Biết các tạo một điểm khôi phục. Cách này tuy đơn giản nhưng rất hữu ích khi máy bị lỗi hệ điều hành, ví dụ bạn vừa cài một phần mềm hay Driver thì máy lỗi. Chúc các bạn thành công@!